PIGET
Hệ thống nhập hàng Trung QuốcBiết rõ đơn vị tiền Trung Quốc là gì và các loại tiền Trung Quốc, cách đổi tiền Trung sang tiền Việt là điều quan trọng giúp bạn mua bán, trao đổi và đi du lịch Trung Quốc thuận lợi hơn. Trong bài viết này, Piget sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về đơn vị tiền tệ Trung Quốc, các mệnh giá, cách đổi cũng như địa chỉ đổi tiền uy tín nhất hiện nay.
Nội dung bài viết
- Đơn vị tiền Trung Quốc là gì?
- Lịch sử ra đời đơn vị tiền tệ của Trung Quốc
- Các ký hiệu tiền Trung Quốc
- Các đơn vị tiền Trung Quốc
- Các loại tiền tệ Trung Quốc (mệnh giá tiền Trung Quốc) hiện có
- Cách đọc số cơ bản trong tiếng Trung bạn nên biết
- Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc
- Cách quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam
- Dịch vụ đổi tiền Trung Quốc, nạp tiền, thanh toán hộ uy tín
Đơn vị tiền Trung Quốc là gì?
Đơn vị tiền Trung Quốc chính thức hiện nay là 人民币 (Đọc là “Rén Mín Bì”).
- Tiếng Việt có nghĩa là Nhân dân tệ
- Tiếng Anh viết tắt là RMB
Lịch sử ra đời đơn vị tiền tệ của Trung Quốc
Renminbi (RMB) hay Nhân dân tệ được phát hành lần đầu tiên vào ngày 01 tháng 12 năm 1948, ngay sau khi lực lượng Cộng sản Trung Quốc thắng Quốc Dân Đảng trong cuộc nội chiến.
Đồng tiền Nhân dân tệ được phát hành bởi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc của Mao Trạch Đông vào gần 1 năm trước khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa chính thức được thành lập (01/10/1949).
Ban đầu, đồng Nhân dân tệ chỉ được dùng và kiểm soát bởi khu vực của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Sau đó thì Nhân dân tệ đã được dùng trên cả nước. Tuy nhiên, sau cuộc nội chiến, Trung Quốc gặp phải lạm phát.
Tới năm 1995, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc cho đổi tiền, 1 đồng mới đổi được 10 đồng cũ nhằm điều chỉnh lại lưu thông tiền tệ.
Từ năm 1999 trở đi, để kỷ niệm 50 năm thành lập đất nước, chính quyền Trung Quốc đã cho phát hành đồng bạc có hình Mao Trạch Đông màu đỏ ở mặt trước và to hơn. Mặt sau của đồng tiền mới sẽ có các hình chim quý, danh lam thắng cảnh nổi tiếng của đất nước này.
Các ký hiệu tiền Trung Quốc
Hiện nay, đồng tiền Trung Quốc có 3 ký hiệu được sử dụng trong giao dịch:
- Tại Trung Quốc, Nhân dân tệ có ký hiệu tiếng Anh là RMB.
- Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO: dùng ¥ – Yuan.
- Tuy nhiên, Yuan cũng là cách gọi của đồng yên Nhật nên thế giới đã ghi nhận một ký hiệu thứ 3 của đồng Nhân dân tệ là CNY.
Các đơn vị tiền Trung Quốc
Hiện nay, có 3 loại đơn vị tiền tệ Trung Quốc cơ bản được tách biệt về văn nói và văn viết.
Văn Viết | Văn nói | Nghĩa |
元 /yuán/ | 块 /kuài/ | Đồng, tệ |
角 /jiǎo/ | 毛 /máo/ | Hào |
分 /fēn/ | 分 /fēn/ | Xu |
Các loại tiền tệ Trung Quốc (mệnh giá tiền Trung Quốc) hiện có
Hiện nay Trung Quốc vẫn đang sử dụng các loại tiền được phát hành từ năm 1999. Với các mệnh giá bao gồm:
- 1 hào, 2 hào, 3 hào và 5 hào.
- 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.
Trong đó, mệnh giá 1 hào, 5 hào và 1 đồng có 2 dạng tiền là tiền giấy và tiền xu.
Tiền sẽ được quy đổi theo mệnh giá như sau: 1元 (đồng) = 10角 (hào) = 100分 (xu)
Cách đọc số cơ bản trong tiếng Trung bạn nên biết
Nếu bạn biết cách đọc hay xem số tiền Trung Quốc hoặc có kinh nghiệm khi giao tiếp bằng tiếng Trung, điều này sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết thông tin giá tiền khi order qua sàn TMĐT Pinduoduo, Taobao, 1688,… một cách chính xác. Hãy tham khảo cách viết và đọc số tiền Trung Quốc cụ thể dưới đây:
STT | Số | Cách viết | Cách đọc |
0 | 0 | 零 | líng |
1 | 1 | 一 | yī |
2 | 2 | 二 | èr |
3 | 3 | 三 | sān |
4 | 4 | 四 | sì |
5 | 5 | 五 | wǔ |
6 | 6 | 六 | liù |
7 | 7 | 七 | qī |
8 | 8 | 八 | bā |
9 | 9 | 九 | jiǔ |
10 | 10 | 十 | shí |
11 | 11 | 十一 | shí yī |
12 | 12 | 十二 | shí èr |
13 | 13 | 十三 | shí sān |
14 | 14 | 十四 | shí sì |
15 | 15 | 十五 | shí wǔ |
16 | 16 | 十六 | shí liù |
17 | 17 | 十七 | shí qī |
18 | 18 | 十八 | shí bā |
19 | 19 | 十九 | shí jiǔ |
20 | 20 | 二十 | èr shí |
21 | 21 | 二十一 | èrshíyī |
22 | 30 | 三十 | sān shí |
23 | 40 | 四十 | sì shí |
24 | 50 | 五十 | wǔ shí |
25 | 60 | 六十 | liù shí |
26 | 70 | 七十 | qī shí |
27 | 80 | 八十 | bā shí |
28 | 90 | 九十 | jiǔ shí |
29 | 100 | 一百 | yī băi |
30 | 200 | 两百 | liǎng bǎi |
31 | 300 | 三百 | sānbǎi |
32 | 1000 | 一千 | yī qiān |
33 | 10000 | 一万 | yī wàn |
Lưu ý:
- Trong tiếng Việt sử dụng đơn vị là ngàn và triệu, còn trong tiếng Trung thì lấy Vạn (万 – /wàn/) và Trăm triệu (亿 – /yì/) làm cơ sở.
- Ví dụ: 一万 = 10,000 hoặc 一亿 = 100,000,000.
Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc
- Quy tắc 1: Đối với số từ 4 chữ số trở xuống, bạn đọc theo thứ tự từ trái qua phải và từ đơn vị lớn nhất.
Ví dụ: ¥1975: 一千九百七十五元 – /Yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán/: 1 nghìn 975 đồng.
- Quy tắc 2: Các chữ số từ 4 chữ số trở lên, bạn cần tách 4 số từ phải qua trái làm cột mốc và đọc từ trái qua phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc bên dưới.
Biểu đồ phân đơn vị đọc
Ví dụ: ¥38.4521.9001: 三十八亿四千五百二十一万九千零一快 – /Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài/: 3 tỷ 845 triệu 219 nghìn lẻ 1 đồng.
- Quy tắc 3: Khi số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì không cần đọc các số 0.
Ví dụ: ¥38.0000: 三十八万快 – /Sānshíbā wàn kuài/: 380 ngàn đồng.
- Quy tắc 4: Với số có chứa một hoặc nhiều số 0 ở giữa thì chỉ cần đọc 1 lần “líng”.
Ví dụ: ¥38.0083: 三十八万零八十三快 – /Sānshíbā wàn líng bāshísān kuài/: 380 ngàn lẻ 83 đồng.
- Quy tắc 5: Đối với những số tiền lẻ, bạn cần đọc phần nguyên trước và đọc phần lẻ sau.
Ví dụ: ¥27.5: 二十七块五 – /Èr shí qī kuài wǔ/: 27,5 tệ.
Cách quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam
Biết đọc đơn vị tiền Trung Quốc là một chuyện, nhưng để trao đổi mua bán chính xác, bạn cần biết cách quy đổi tiền Trung sang tiền Việt.
Cách quy đổi tiền Trung sang tiền Việt sẽ áp dụng công thức sau:
Tổng số tiền Việt = Số tiền Trung * Tỷ giá Nhân dân tệ.
Trong đó:
- Số tiền Việt: Số tiền sau khi quy đổi từ tiền Trung sang.
- Số tiền Trung: Số tiền Nhân dân tệ muốn quy đổi.
- Tỷ giá Nhân dân tệ: Mức chênh lệch giữa tiền 2 đơn vị tiền tệ VNĐ và CYN.
Với tỷ giá, tùy vào từng trường hợp đối mà bạn sử dụng các tỷ giá khác nhau như theo ngân hàng, theo đơn vị cung cấp dịch vụ,…
Dịch vụ đổi tiền Trung Quốc, nạp tiền, thanh toán hộ uy tín
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều cách đổi tiền từ đồng Nhân dân tệ sang tiền Việt như:
- Đổi tiền trong nước tại các cửa hàng ngoại hối, tiệm vàng hay các ngân hàng Việt hoặc quốc tế có cung cấp dịch vụ này.
- Đổi tiền tại sân bay nếu đi du lịch hoặc đi Trung gấp, nhưng có giới hạn và phí thường khá cao.
- Đổi tiền tại Trung Quốc tại các quầy đổi tiền phục vụ khách du lịch, khách sạn, ATM, ngân hàng,…
- Đổi tiền thông qua các đơn vị thanh toán hộ tiền Trung Quốc. Hình thức này phù hợp với những cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu đi Trung nhập hàng và du lịch.
Piget là một trong những đơn vị Nhập hàng Trung Quốc tận xưởng có nhiều năm kinh nghiệm về thanh toán hộ và đổi tiền, nạp tiền Alipay cho khách hàng chủ shop, doanh nghiệp sang Việt Nam đánh hàng.
Nhận thấy đây là một nhu cầu phổ biến, chúng tôi xây dựng đổi tiền thành một dịch vụ để hỗ trợ khách hàng mua sắm dễ dàng hơn.
Để được hướng dẫn đổi tiền nhanh chóng hoặc có nhu cầu nạp tiền, thanh toán hộ,… bạn liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline 098 98 95 095 để được hỗ trợ. Nếu bạn cần dịch vụ order hàng Trung Quốc, mua hộ, thanh toán hộ, ký gửi hàng hóa hay ủy thác nhập khẩu,… bạn có thể tìm hiểu thêm tại website piget.vn của chúng tôi.
Hy vọng với những chia sẻ trên đây từ Piget, bạn sẽ hiểu đúng hơn về đơn vị tiền Trung Quốc là gì, các mệnh giá, cách quy đổi cùng những địa chỉ đổi tiền uy tín.
Hãy để chúng tôi giúp kinh doanh của bạn tốt hơn - tiết kiệm chi phí hơn